Vietnamese edit

Alternative forms edit

Etymology edit

Sino-Vietnamese word from 吉祥 (lucky), Literary Chinese 吉祥 (jíxiáng), calqued from Sanskrit श्री (śrī)

Pronunciation edit

Homophone: cát tường

Proper noun edit

Cát Tường

  1. Shri (another name for Lakshmi)
    Synonyms: Cát Tường Thiên, Cát Tường Thiên Nữ, Công Đức, Công Đức Thiên, Công Đức Thiên Nữ, Đại Cát Tường, Đại Cát Tường Thiên Nữ, Thất Lợi, Thất Lợi Thiên Nữ, Thiện, Thiện Thiên Nữ
  2. (rare) a unisex given name from Chinese
    Như Ý - Cát Tường
    The Luckiest Man
    (literally, “Ruyi and Jixiang; Lucky in the Exact Way You Wish”)
    Nguyễn Trí Cát Tường
    • 2022 February 9, Phạm Linh, “Chuyện về danh họa Nguyễn Cát Tường, người thiết kế nên chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam [The Story of the Great Artist Nguyễn Cát Tường, Who Designed the First Aodai in Vietnam]”, in Sàigòneer:
      Họa sĩ Nguyễn Cát Tường sinh năm 1911 ở Sơn Tây, một tỉnh cũ ở địa phận miền Bắc. Bạn bè gọi anh là "Lemur" — trong tiếng Pháp có nghĩa là "bức tường" — theo tên tiếng Việt của mình.
      The artist Nguyễn Cát Tường was born in 1911 in Sơn Tây, a former district in the North. His friends called him "Lemur," French for "the wall", because his name happened to sound like the Vietnamese word for "wall."

Usage notes edit

The actual given name may well be Tường, and Cát may be treated as a middle name.

See also edit